Đầu phun sprinkler Đặc biệt là gì ?
Như chúng ta thường biết đầu phun Sprinkler là loại đầu phun kín hoặc hở công dụng chữa cháy, lắp đặt tại các hệ thống chữa cháy bằng nước của hệ thống chữa cháy bảo vệ tòa nhà, nhà xưởng, văn phòng,…,
Loại đầu phun sprinkler nổ là loại đầu phun sprinkler có bóng thủy tinh chứa chất cảm biến nhiệt nổ, khi nhiệt độ đến một mức độ quy định theo từng đầu phun thì bó thủy tinh sẽ nổ và nước chữa cháy được phun ra theo tấm chỉnh hướng phun nước theo lựa chọn ban đầu được thiết kế, thường là hướng phun xuống, hướng phun lên, hướng phun ngang..
Loại đầu phun sprinkler hở là loại đầu phun không có cảm biến nhiệt nổ bởi bóng thủy tinh, mà hở hết, kết nối với hệ thống đường ống nước khi có sự cố thì kích hoạt máy bơm nước để cung cấp nước tới các dầu phun hở để phun nước theo hướng định sẵn của đầu phun hở, hoặc theo hướng của tấm điều chỉnh hướng phun.
Loại đầu phun thông thường phổ biến nhất là loại đầu phun quay lên và quay xuống có bóng thủy tinh nổ, nhiệt độ quy định từ 68 độ C, đến 75 độ C, 93 độ C, 72 độ C, 105 độ C, 141 độ C… và có dòng chảy khoảng K=5.6 hay K=80 lít/min, áp lực tại đầu phun 0.1Mpa. và loại đầu phun hở, vách tường, màng ngăn…
Vậy đầu phun sprinkler đặc biệt là đầu phun gì có cấu tạo ra sao chúng ta cùng tìm hiểu:
Các loại đầu phun đặc biệt thì luôn luôn có hệ số K đặc biệt hay lưu lượng dòng chảy tại đầu phun cũng đặc biệt, và theo thiết kế mong muốn của đơn vị sử dụng và nhà sản xuất đã tính toán từ trước đó.
Loại đầu phun đặc biệt thường gặp như :
- Đầu phun sprinkler quay lên DN15 K = 8.0 hay 115,2lpm/bar1/2,
- Đầu phun sprinkler DN20 có K=8.0 hay 115,2lpm/bar1/2),
- Đầu phun sprinkler DN20 có K=11,2 hay 161,3Lpm/bar1/2.
- Đầu phun Sprinkler DN20 có K=14 hay 202,1Lpm/bar1/2.
- Đầu phun sprinkler phản ứng nhanh có K=8.0, K=11,2. K=14 và các loại này đều có thiết kế đặc biệt và công năng đặc biệt được sử dụng trong công trình.
- Nhiệt độ nổ của đầu phun phụ thuộc vào thiết kế : 68 độ C, 72 độ C, 75 độ C, 93 độ C, 105 độ C, 141 độ C..
Một số đầu phun của hãng Tyco có model với thông số đặc biệt như sau :
- Đầu phun cầu thủy tinh 68°C , 75°C, 93°C, 105°C, 141°C ,bằng đồng, K=161.4 LPM/√ TyCo TY5151.
- Đầu phun cầu thủy tinh 68°C , 75°C, 93°C, 105°C, 141°C , bằng đồng, K=115 LPM/√bar , TyCo TY4151.
- Đầu phun cầu thủy tinh 68°C , 75°C, 93°C, 105°C, 141°C ,bằng đồng, K=161.3 LPM/√bar, TyCo TY5151.
- Đầu phun cầu thủy tinh 68°, 75°C, 93°C, 105°C, 141°C ,bằng đồng, K=201.6 LPM/√bar , TyCo TY6137.
- Đầu phun cầu thủy tinh 68°C bằng đồng, K=161.4 LPM/√bar TyCo TY5251. ( K=11.2)
- Đầu phun cầu thủy tinh 68°C bằng đồng, K=201.6 LPM/√bar, TyCo TY6237. ( k=14)
- Đầu phun bằng kim loại dễ nóng chảy EL0-231, 74°C, K=161.4 LPM/√bar, TyCo TY5111.
Các loại đầu phun này thường có giá thành rất cao và có thời gian sản xuất cũng lâu hơn bình thường.